Trong quá trình biến đổi hạt nhân, hạt nhân \(_{92}^{238}U\) chuyển thành hạt nhân \(_{92}^{234}U\) đã phóng ra
A.một hạt α và hai hạt prôtôn.
B.một hạt α và 2 hạt êlectrôn.
C.một hạt α và 2 nơtrôn.
D.một hạt α và 2 pôzitrôn.
Trong quá trình phân rã hạt nhân \(_{92}^{238}U\) thành hạt nhân \(_{92}^{234}U\), đã phóng ra một hạt α và hai hạt
A.nơtrôn (nơtron).
B.êlectrôn (êlectron).
C.pôzitrôn (pôzitron).
D.prôtôn (prôton).
Phương trình phản ứng hạt nhân \(_{92}^{238}U \rightarrow _{92}^{234}U + _2^4He+ 2._Z^AX\)
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích ta thu được
\(238 = 234+ 4+ 2A => A = 0.\)
\(92 = 92+ 2+ 2.Z=> Z = -1.\)
=> X là hạt nhân β- (\(_{-1}^0e\))
Trong quá trình phân rã hạt nhân U 92 238 thành hạt nhân U 92 234 đã phóng ra hạt α và hai hạt
A. nơtron
B. êlectron
C. pôzitron
D. prôtôn
Trong quá trình phân rã hạt nhân U 92 238 thành hạt nhân U 92 234 đã phóng ra hạt α và hai hạt
A. nơtron.
B. êlectron.
C. pôzitron.
D. prôtôn.
Hạt nhân Po 84 210 phóng xạ α và biến thành hạt nhân Pb 82 206 . Biết khối lượng của hạt nhân chì, hạt nhân poloni và hạt α lần lượt là 205,9744 u; 209,9828 u và 4,0026 u. Lấy 1 u c 2 = 931,5 MeV. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân poloni bị phân rã là
A. 5,9 MeV
B. 6,2 MeV
C. 5,4 MV
D. 4,8 MV
Đáp án C
Ta có: E t ỏ a = (209,9828 - 205,9744 - 4,0026) c 2 = 5,4 MeV
Hạt nhân 90 232 T h sau quá trình phóng xạ biến thành đồng vị của 82 208 P b . Khi đó, mỗi hạt nhân 90 232 T h đã phóng ra bao nhiêu hạt α và β −
A. 5 α và 4 β −
B. 6 α và 4 β −
C. 6 α và 5 β −
D. 5 α và 5 β −
Đáp án B
Phương trình của chuỗi phóng xạ: 90 232 T h → 82 208 X + x α + y β
Áp dụng định luật bảo toàn số khối: 232 = 208 + 4 x + 0. y ⇒ x = 6
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 90 = 82 + 2 x + y ⇒ y = − 4
Hạt nhân T 90 232 h sau quá trình phóng xạ biến thành đồng vị của P 82 208 b . Khi đó, mỗi hạt nhân T 90 232 h đã phóng ra bao nhiêu hạt α và β -
A. 5 α và 4 β -
B. 6 α v à 4 β -
C. 6 α v à 5 β -
D. 5 α v à 5 β -
Hạt nhân phóng xạ U 91 234 đứng yên phóng xạ α vào tạo ra hạt nhân con là X. Biết khối lượng các hạt nhân là: mU = 233,9904u, mα = 4,0015u, mX = 229,9737u và u = 931,5MeV/c 2 và quá trình phóng xạ không kèm theo γ. Xác định động năng của hạt X và hạt α?
A. Wα = 12,5 1MeV, WX = 1,65 MeV
B. Wα = 1,65 MeV, WX = 12,51 MeV
C. Wα = 0,24 MeV, WX = 13,92 MeV
D. Wα = 13,92 MeV, WX = 0,24 MeV
Đáp án D
+ Năng lượng của phản ứng: W = (mt – ms)c2 = 0,0152uc2 = 14,1588MeV
+ Bảo toàn năng lượng toàn phần: W = Wđ-sau – Wđ-trước = Wα+ WX => 14,1588 = Wα + WX (1)
+ Bảo toàn động lượng:
p 2 = 2 m W d ⇒ m α W α = m X W X ( 2 )
+ Giải hệ (1) và (2) ta được Wα = 13,92 MeV, WX = 0,24 MeV
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân
con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72MeV
D. 4,89 MeV
Đáp án A
Phương pháp: Định luật bảo toàn năng lượng và bảo toàn động lượng trong phản ứng hát nhân
Cách giải :
Phương trình phản ứng
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng toàn phần và định luật bảo toàn động lượng ta có
Rađi R 88 226 a là nguyên tố phóng xạ α . Một hạt nhân R 88 226 a đang đứng yên phóng ra hạt α và biến đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã này là
A. 269 MeV
B. 271 MeV
C. 4,72 MeV
D. 4,89 MeV